Cây gỗ trung bình, thường xanh, cao 15 - 18m, đường kính 30 - 40cm, thân tròn thẳng, vỏ thân nhẵn, màu xanh nhạt, thịt vỏ màu trắng vàng, có mùi thơm, hơi dính. Cành non màu xanh có khía dọc. Lá đơn nguyên mọc cách, hình bầu dục hoặc hình trứng ngược, dài 11 - 15cm, rộng 6 - 7cm. Phiến dày màu xanh lục hơi vàng, đầu và gốc lá hình nêm hoặc tù, 7 - 9 đôi gân bên. Cuống lá dài 3,5 - 5cm, có rãnh ở mặt trên.
Cụm quả hình tán mang 6 - 8 quả, có cuống chung dài 1cm. Quả hình trứng, vỏ quả nhẵn, màu tím, dài 2,3cm, rộng 1,3cm. Mỗi quả có một đấu hình nón ngược bao ở gốc.
Gỗ có dác lõi phân biệt, lõi màu nâu vàng, dác màu trắng, thớ gỗ mịn, nhẹ, cứng. Tỷ trọng 0,59 - 0,75. Lực nén song song 370 - 450 kg/cm2, lực uốn tĩnh 970 - 1450 kg/cm2, lực đập xung kích 0,34 - 0,45 kg/m/cm2, lực kéo thẳng góc 22 - 32 kg/cm2, lực tách ngang 12 - 16 kg/cm2. Hệ số co rút 0,40 - 0,50, gỗ bời lời vàng chủ yếu dùng đóng đồ mộc thông thường, dùng làm trụ mỏ, nguyên liệu giấy
Cụm quả hình tán mang 6 - 8 quả, có cuống chung dài 1cm. Quả hình trứng, vỏ quả nhẵn, màu tím, dài 2,3cm, rộng 1,3cm. Mỗi quả có một đấu hình nón ngược bao ở gốc.
Gỗ có dác lõi phân biệt, lõi màu nâu vàng, dác màu trắng, thớ gỗ mịn, nhẹ, cứng. Tỷ trọng 0,59 - 0,75. Lực nén song song 370 - 450 kg/cm2, lực uốn tĩnh 970 - 1450 kg/cm2, lực đập xung kích 0,34 - 0,45 kg/m/cm2, lực kéo thẳng góc 22 - 32 kg/cm2, lực tách ngang 12 - 16 kg/cm2. Hệ số co rút 0,40 - 0,50, gỗ bời lời vàng chủ yếu dùng đóng đồ mộc thông thường, dùng làm trụ mỏ, nguyên liệu giấy